Từ vựng nâng cao về chủ đề “Giới tính”

by iets 8.0
Từ vựng giới tính

Việc tránh phân biệt giới tính khi giao tiếp trong tiếng Anh thật sự rất quan trọng. Điều đó có nghĩa là bạn kông nên dùng các từ mang hàm ý đàn ông có địa vị cao hơn phụ nữ, hoặc chỉ có đàn ông mới có thể làm được một số việc cụ thể.

Điều này thực sự rất rất quan trọng nếu bạn có sử dụng một ngôn ngữ có chia giới tính cho nghề nghiệp hoặc con người.

Đây là một số cách để diễn đạt một cách trung tính và bao hàm khi bạn nói hoặc viết bằng tiếng Anh nhé.

Liệu tiếng Anh có giới tính không?

Trong rất nhiều loại ngôn ngữ, một danh từ sẽ mang tính nam, tính nữ hoặc trung tính. Tuy nhiên trong tiếng anh thì các danh từ thường không được chia giới tính.

Bạn có thể sử dụng các đại từ như he hoặc she để thể hiện giới tính của một người hay một con vật nào đó. Tuy nhiên hãy cẩn thận khi sử dụng để tránh việc phân biệt giới tính trong vô thức. Bạn có thể áp dụng những cách sau để tránh được vấn đề này:

1. Tránh dùng các từ he hay his khi bạn muốn đề cập đến mọi người nói chung.

Khi bạn nói “A pilot knows how to control his aeroplane” (Người phi công biết cách kiểm soát chiếc máy bay của anh ta)  thì có nghĩa rằng ý của bạn là một người phi công (a pilot) chỉ có thể là đàn ông (man).

Thay vào đó, hãy sử dụng các danh từ số nhiều cũng như là đại từ số nhiều they their.

“Pilots know how to control their aeroplanes. They are especially trained for this.”

(Những người phi công biết cách kiểm soát chiếc máy bay của họ. Họ đã được huấn luyện chuyên nghiệp cho việc này.)

Từ vựng giới tính 1

2. Tránh sử dụng các từ chỉ giới tính khi nói về một công việc.

Ví dụ, đừng sử dụng “businessman” hay “policeman”. Thay vào đó, hãy sử dụng các từ như là “business people”, hay “police officer”.

3. Sử dụng “he and she” hoặc “she and he” khi muốn đề cập đến một cá nhân nào đó.

Bạn có thể thay thế “he” bằng “he and she”, “she and he” hay thậm chí là “he/she”“she/he”. Ví dụ:

“When a candidate has been shortlisted for interview, she or he will be notified.”

(Khi một ứng viên đã lọt vào danh sách phỏng vấn thì cô ấy hoặc anh ấy sẽ được thông báo.)

Ngôn ngữ phi giới tính

Tránh việc sử dụng các từ có chứa từ “man”(đàn ông) bởi từ này thể hiện sự phân biệt giới tính. Dưới đây là danh sách các từ nên tránh cũng như là các từ thay thế dành cho bạn.

Các từ vựng chủ đề công việc

  • barman / barmaid = bar staff (nhân viên quán bar)
  • businessman / business woman = business person (doanh nhân)
  • chairman = the chair / chairperson (chủ tịch)
  • fireman = firefighter (lính cứu hỏa)
  • foreman = supervisor (người giám sát)
  • policeman / policewoman = police officer (cảnh sát)
  • salesman = sales rep(resentative) (người bán hàng)
  • waiter / waitress = server (người phục vụ)
  • actress = actor (diễn viên)
  • authoress = author (tác giả)
  • maid = cleaner (người dọn dẹp)
  • stewardess / hostess = flight attendant / cabin crew (tiếp viên hàng không)

Các từ có chứa “man”

  • mankind = humanity / people (loài người)
  • to man = to operate (hoạt động)
  • manmade = synthetic / artificial (nhân tạo)
  • manpower = staff (nhân lực, nhân viên)
  • the man in the street = the average person (người bình thường)

Các từ chỉ mối quan hệ

  • husband / wife = spouse / partner
  • boyfriend / girlfriend = partner / significant other
  • mother / father = parent
  • brother / sister = sibling
  • son / daughter = child (and children)

Các thuật ngữ để chỉ danh xưng trong thư

  • Dear Sir / Madam = Dear + tên / họ, HOẶC Dear + tên viết tắt + họ

Thay vào đó, bạn cũng có thể sử dụng các danh từ mang tính tổng hợp như “Dear colleagues”, “Dear partners”,…

You may also like

Leave a Comment