Từ rút gọn trong ngữ pháp tiếng Anh: Những điều bạn cần biết

by iets 8.0
Từ rút gọn trong ngữ pháp tiếng Anh: Những điều bạn cần biết

Bằng cách rút ngắn một từ hoặc cụm từ thành một cái gì đó được gọi là từ rút gọn, người nói tiếng Anh có thể nói những gì họ muốn một cách nhanh hơn, ít chính thức hơn. Tuy nhiên, những người không phải là người bản ngữ có thể cảm thấy bối rối về việc có nên và khi nào nên sử dụng các từ rút gọn tiếng Anh trong cả văn bản và các cài đặt chính thức hơn.

Vì vậy, các từ rút gọn phổ biến nhất trong tiếng Anh là gì? Và bạn nên sử dụng chúng như thế nào trong lời nói và văn bản? Chúng tôi sẽ trả lời cả hai câu hỏi này và hơn thế nữa, nhưng trước tiên, chúng ta hãy xem xét một định nghĩa co thắt đơn giản để hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động:

Các từ rút gọn trong tiếng Anh là gì?

Các từ rút gọn chỉ đơn giản là các từ hoặc cụm từ rút ngắn. Đôi khi, một từ rút gọn chỉ là cùng một từ với ít chữ cái hơn, những lần khác nó được tạo thành từ nhiều từ đã được kết hợp thành một.

Thường xuyên hơn không, các từ rút gọn được biểu thị bằng dấu nháy đơn đứng thay cho các chữ cái bị thiếu. Khi nói, các từ rút gọn giúp tiết kiệm thời gian và giúp cuộc trò chuyện vẫn bình thường. Dưới đây là một vài ví dụ về các từ rút gọn bằng tiếng Anh:

  • I’ll be there soon. (Replaces: “I will be there soon.”)
  • He isn’t feeling well. (Replaces: “He is not feeling well.”)
  • They should’ve known better. (Replaces: “They should have known better.”)
  • All’s well that ends well. (Replaces: “All is well that ends well.”)

Một vài ví dụ tiếp theo này được coi là các từ rút gọn không chính thức và được dành riêng tốt nhất cho các cài đặt thông thường (chúng tôi sẽ cung cấp thêm ví dụ về điều này sau).

  • I like swimmin’ and fishin’. (Replaces: “I like swimming and fishing.”)
  • Lemme think about it. (Replaces: “Let me think about it.”)
  • dunno. (Replaces: “I do not know.”)
Các từ rút gọn trong tiếng Anh là gì?

Các từ rút gọn trong tiếng Anh là gì?

Khi nào nên sử dụng các từ rút gọn?

Các từ rút gọn bằng văn bản

Mặc dù không có quy tắc ngữ pháp nghiêm ngặt nào hạn chế việc sử dụng các từ rút gọn ở một số định dạng nhất định, nhưng chúng thường bị bỏ qua khỏi văn bản chính thức như bài luận học thuật, đề xuất kinh doanh hoặc các tài liệu được viết chuyên nghiệp. Các từ rút gọn có liên quan đến cuộc trò chuyện thông thường, vì vậy chúng có thể làm cho văn bản chính thức có vẻ cẩu thả hoặc không chuyên nghiệp.

Trong văn học hoặc văn bản không chính thức (bài đăng trên blog, văn bản, email cá nhân, v.v.), các nhà văn có nhiều tự do hơn để sử dụng các từ rút gọn khi họ thấy phù hợp.

Bất kể hình thức của văn bản, người viết có thể sử dụng các từ co thắt khi viết đối thoại hoặc ghi lại lời nói.

Các từ rút gọn trong lời nói

Các từ rút gọn được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh nói. Chúng là dấu hiệu của cuộc trò chuyện thông thường, mặc dù các từ rút gọn thông thường vẫn có thể được sử dụng trong các cài đặt chính thức hơn.

Ví dụ, một bài phát biểu của tổng thống có thể bao gồm một số từ rút gọn, mặc dù nó có thể sẽ có ít hơn nhiều so với một cuộc trò chuyện thoải mái giữa hai người bạn.

Các từ rút gọn phổ biến đáng chú ý hơn nhiều trong tiếng Anh viết so với tiếng Anh nói. Khi nói, các từ rút gọn thường xảy ra một cách tự nhiên. Ví dụ: nếu bạn đang chơi một trò chơi bài, bạn có thể nói:

It’s my turn.

Nếu bạn nói, “It is my turn,” nó có thể nghe quá trang trọng hoặc thậm chí là nghe như robot, tùy thuộc vào giọng điệu. Hầu hết những người nói tiếng Anh bản địa sử dụng các từ rút gọn mà không cần suy nghĩ về nó.

Các từ rút gọn bằng văn bản

Các từ rút gọn bằng văn bản

Các loại rút gọn khác nhau

Có một vài loại từ rút gọn khác nhau trong tiếng Anh. Ngoài ra, có những từ rút gọn không chính thức phản ánh cách mọi người nói, nhưng thường không được công nhận là những từ riêng biệt trong ngữ pháp tiếng Anh.

Đầu tiên, chúng ta hãy xem xét sự rút gọn của đại từ chủ ngữ và động từ:

Đại từ chủ ngữ + động từ

Một trong những hình thức co thắt phổ biến nhất kết hợp đại từ chủ ngữ và động từ. Trong tiếng Anh, chỉ có một vài động từ có thể được ký hợp đồng theo cách này:

  • Đại từ chủ ngữ + “to be” I’m, You’re, He’s, She’s, It’s, They’re, We’re
  • Đại từ chủ ngữ + “have”I’ve, You’ve, He’s, She’s, It’s, They’ve, We’ve
  • Đại từ chủ ngữ + “will “I’ll, You’ll, He’ll, She’ll, It’ll, They’ll, We’ll
  • Đại từ chủ ngữ + “would” hoặc “hadI’d, You’d, He’d, She’d, It’d, They’d, We’d
Đại từ chủ ngữ + động từ

Đại từ chủ ngữ + động từ

Động từ + “not”

Ở dạng phủ định, một số động từ nhất định có thể được rút gọn với từ “not”. Dưới đây là danh sách đầy đủ các từ co thắt trong tiếng Anh sử dụng “not” kết hợp với động từ:

  • “To be” + “not”Isn’t, Aren’t, (past) Wasn’t, Were not
    • Lưu ý: “I am” không thể được rút gọn trong thể phủ định.
  • “Will” + “not” – Won’t
  • “Can” + “not” – Can’t
  • “Do” + “not” – Don’t, Doesn’t (quá khứ) Didn’t
  • “Have” + “not” – Haven’t, Hasn’t (quá khứ) Hadn’t
  • “Would” + “not” – Wouldn’t
  • “Could” + “not” – Couldn’t
  • “Should” + “not” – Shouldn’t
  • “Must” + “not” – Mustn’t
  • “Need” + “not” – Needn’t
  • “Shall” + “not” – Shan’t (ít phổ biến)
  • “Might” + “not” – Mightn’t (ít phổ biến)
  • “Ought” + “not” – Oughtn’t (ít phổ biến)
Động từ + "not"

Động từ + “not”

Rút gọn trạng từ nghi vấn

Khi đặt câu hỏi, người ta thường kết hợp trạng từ nghi vấn với động từ để tạo thành một sự rút gọn. Dưới đây là danh sách các từ rút gọn bằng tiếng Anh với tất cả các trạng từ nghi vấn:

  • Who is = Who’s
  • Who are = Who’re
  • Who will = Who’ll
  • Who had, who would = Who’d
  • Who have = Who’ve
  • What is = What’s
  • What are = What’re
  • What will = What’ll
  • What had, what would = What’d
  • What have = What’ve
  • When is = When’s
  • When are = When’re
  • When will = When’ll
  • When had, when would = When’d
  • When have = When’ve
  • Where is = Where’s
  • Where are = Where’re
  • Where will = Where’ll
  • Where had, where would = Where’d
  • Where have = Where’ve
  • Why is = Why’s
  • Where are = Why’re
  • Why will = Why’ll
  • Why had, why would = Why’d
  • Why have = Why’ve
  • How is = How’s
  • How are = How’re
  • How will = How’ll
  • How had, how would = How’d
  • How have = How’ve
Rút gọn trạng từ nghi vấn

Rút gọn trạng từ nghi vấn

Các từ rút gọn khác

Trong khi các thuật ngữ được liệt kê ở trên đại diện cho một số từ rút gọn phổ biến và chính thức hơn trong tiếng Anh nói, có hàng tá các từ rút gọn khác trong ngôn ngữ tiếng Anh. Dưới đây là danh sách các từ rút gọn được chính thức công nhận là thuật ngữ tiếng Anh:

  • Could have = Could’ve
  • Should have = Should’ve
  • Would have = Would’ve
  • Might have = Might’ve
  • Must have = Must’ve
  • That would = That’d
  • That will = That’ll
  • That is, that has = That’s
  • There had, there would = There’d
  • There will, there shall = There’ll
  • There is, there has = There’s
  • It was = ‘Twas
  • Let us = Let’s
  • Madame = Ma’am
  • Ever = E’er
  • Never = Ne’er
  • And = ‘n’
  • Over = O’er
  • Old = Ol’

Các từ rút gọn không chính thức

Cuối cùng, có một số từ rút gọn phản ánh cách các từ phát ra âm thanh khi mọi người nói. Tuy nhiên, không giống như một số từ rút gọn phổ biến hơn được liệt kê ở trên, chúng không bao giờ được sử dụng trong văn bản chính thức. Dưới đây là danh sách các từ rút gọn tiếng Anh không chính thức:

“Of”

  • Kind of = Kinda
  • Sort of = Sorta
  • Out of = Outta
  • A lot of = A lotta

“Have”

  • Should have = Shoulda
  • Could have = Coulda
  • Would have = Woulda
  • Might have = Mighta
  • Must have = Musta

“To”

  • Got to = Gotta
  • Want to = Wanna
  • Going to = Gonna
  • Ought to = Oughta
  • Have to = Hafta
  • Has to = Hasta
  • Used to = Usta
  • Supposed to = Supposta

“You”

  • Don’t you = Dontcha
  • Won’t you = Wontcha
  • What are you = Whatcha
  • Bet you = Betcha
  • Got you = Gotcha
  • You = ya

Words Ending in -ing

  • Dancing = Dancin’
  • Going = Goin’
  • Arguing = Arguin’
  • Cooking = Cookin’

Miscellaneous

  • Don’t know = Dunno
  • Let me = Lemme
  • Give me = Gimme
  • Because = Cus
  • Isn’t it? = Innit?
  • Them = ‘Em
Các từ rút gọn không chính thức

Các từ rút gọn không chính thức

Lời Kết

Chúng tôi hy vọng bạn thấy danh sách các từ rút gọn bằng tiếng Anh này hữu ích! Mặc dù ngữ pháp rút gọn có vẻ khó hiểu lúc đầu, nhưng nó thực sự chỉ là một cách để người nói và nhà văn tiếng Anh tiết kiệm thời gian và không gian.

You may also like

Leave a Comment