Hãy thử tưởng tượng bạn đang ở một buổi hòa nhạc, và những người hâm mộ đang chờ ca sĩ họ thích lên sân khấu. Khi ca sĩ bước lên sân khấu, những người hâm mộ đó có cảm xúc thế nào?
Hoặc nếu bạn muốn miêu tả một người đàn ông mới cạo trọc, hoặc một người mới nhuộm tóc,… thì bạn sẽ nói gì?
Trong tất cả các ví dụ trên, chúng ta có thể sử dụng động từ “go” để diễn tả sự thay đổi của một sự vật, sự việc.
Đây là một số cách để bạn dùng “go” để diễn tả sự thay đổi. Hãy dùng những từ này để giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn nhé.
Sự thay đổi về thể chất
go deaf = bị điếc, bị lãng tai (thường do tuổi tác)
“My grandma is going deaf in one ear.”
go bald = bị rụng tóc, bị hói
“He went bald when he was in his 60s.”
go grey = tóc bị bạc
“I’m beginning to go grey.”
go white = tóc thành màu trắng
“She’s gone completely white.”
= sợ tới mức mặt cắt không còn một giọt máu
“When she heard the news, she went white.”
go red = khi bạn xấu hổ hoặc đỏ mặt
“When he heard his name announced, he went red.”
(Tương tự với “go red in the face”)
go blind = bị mù, bị thong manh
“He went blind in his 90s.”
go downhill = trở nên tệ hơn (dùng được trong nhiều trường hợp)
“He got pneumonia and his health went downhill from there.”
Sự thay đổi trong thực phẩm
Khi đồ ăn bị hỏng, chúng ta có thể diễn đạt như sau:
go bad = bị hỏng, không tốt cho sức khỏe
“I think this meat has gone bad. We should throw it out.”
go off = bị hỏng
“That cheese has gone off. It smells terrible.”
go sour = bị hỏng, bị chua (đặc biệt là các chế phẩm từ sữa)
“The milk has gone sour. It’s sell-by date was a week ago!”
Sự thay đổi trong các vấn đề kinh tế, tài chính
go bankrupt = bị phá sản, bị vỡ nợ
“The company went bankrupt and more than 100 people lost their jobs.”
go bust = go bankrupt = bị phá sản, bị vỡ nợ
“Did you hear that the supermarket has gone bust?”
Sự thay đổi về cảm xúc
go crazy / go wild / go mad / go insane / go bananas = cực kì phấn khích
“When she heard that she’d won the competition, she went crazy.”
“The fans went wild when they saw the boy band.”
“They played their number one hit and the crowd went mad.”
“I think I’d go insane with excitement if I ever met him.”
“He announced the winner and the crowd went bananas.”
go ballistic / go beserk = trở nên rất tức giận
“When he saw his son’s school report, he went ballistic.”
“When she heard the news, she went beserk.”
go numb = tê liệt (do cảm xúc hoặc do lạnh)
“It was so cold outside that my fingers went numb.”
“When they read out the names of the casualties, I just went numb.”
go blank = trống rỗng
“He asked me a question, but I just went blank.”
Những sự thay đổi khác
go haywire = hỏng hóc, gặp vấn đề
“I pushed the wrong button and the machine went haywire.”
go native = Trở nên như người bản địa -> Thích nghi hoặc sống đúng với phong tục tập quán, con người và văn hóa của vùng đất mới mình đang ở
“When he moved to Spain he went a bit native and started to eat much later in the evening.”