Bạn là một sinh viên học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai từ trung cấp đến cao cấp với kỹ năng phát âm và từ vựng tốt. Tuyệt vời! Nhưng hãy để tôi hỏi, bạn có hoàn toàn hiểu những gì bạn đọc không? Hoặc, bạn đang bỏ qua rất nhiều từ và chỉ di chuyển xuống trang?
Chúng ta đều biết điều quan trọng là phải hiểu những gì bạn đang đọc. Nhưng đôi khi người học học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai (và cả người bản xứ nữa!) bỏ lỡ mọi thứ vì họ không muốn dành thời gian hoặc không có đủ thời gian để lấy thông tin quan trọng từ những gì họ đang đọc.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia nhỏ năm bước sẽ dạy bạn cách đọc nhanh hơn và lưu giữ thông tin. Lấy danh sách này làm hướng dẫn từng bước và cố gắng nắm vững từng bước trước khi bạn chuyển sang bước tiếp theo.
Học các từ vựng học thuật phổ biến
Một phương pháp phổ biến được sử dụng trong việc học ngôn ngữ là nắm vững 100 từ được sử dụng phổ biến nhất trong một ngôn ngữ. Thông thường, các danh sách bao gồm các động từ chính, liên từ và các từ phụ khác mà người ta sẽ sử dụng trong gần như mọi câu.
Khái niệm này hoạt động và bạn sẽ cần phải nắm vững 2000 từ được sử dụng phổ biến nhất ngoài danh sách đó để bước vào thế giới hiểu trình độ trung cấp.
Nhưng còn khi bạn đã nắm vững bộ cơ bản và biết cách xây dựng và đọc các câu vượt quá trình độ mới bắt đầu thì sao? Đã đến lúc mở rộng vốn từ vựng của bạn để bao gồm một tập hợp các từ phổ biến riêng biệt.
Từ vựng học thuật là những từ được sử dụng trong hầu hết các sách giáo khoa và lớp học để truyền đạt một loạt các khái niệm và nguyên tắc trong thế giới học thuật. Đây là những từ sẽ giúp bạn hiểu hướng dẫn và đọc sách ở cấp đại học.
Nếu bạn muốn đọc nhanh qua một cuốn sách giáo khoa, điều cần thiết là phải nắm vững bộ từ này cùng với các tập hợp con của nó.

Học các từ vựng học thuật phổ biến
Luyện đọc to
Kết hợp thực hành đọc to với danh sách từ vựng mới của bạn để thành thạo sự hiểu biết đầy đủ về những từ bạn đang đọc.
Vâng, đúng là bạn sẽ đọc chậm hơn nếu bạn đọc to. Nhưng cho đến khi bạn nắm vững vốn từ vựng của mình, điều quan trọng là phải làm chậm mọi thứ trong một thời gian. Mỗi người đọc phải phát âm các từ một cách hiệu quả và đúng trong đầu trước khi chúng có thể tăng tốc độ.
Đọc to là chìa khóa để làm chủ sự hiểu biết đó. Thêm vào đó, nó giúp với kỹ năng nói của bạn. Đọc một từ là tốt, nhưng cũng có thể nói nó là mục tiêu cuối cùng của bất kỳ người học ngôn ngữ nào.

Luyện đọc to
Subvocalization và Active Reading
Khi bạn đã tăng vốn từ vựng và hiểu cách phát âm của các thuật ngữ, đã đến lúc kết hợp kiến thức đó lại với nhau và đọc như bạn làm bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của mình.

Subvocalization và Active Reading
Subvocalization
Subvocalization là thuật ngữ chúng tôi sử dụng để xác định hành động nói những từ trong đầu mà bạn đang đọc. Bạn đã thành thạo nó bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của mình, nhưng bây giờ là lúc để thành thạo kỹ năng này bằng tiếng Anh.
Vấn đề là nhiều người (người bản ngữ hay không) thực sự đang phát âm từng từ một cách thụ động. Điều đó có nghĩa là họ đang đọc từng từ và câu một mà không hiểu ý nghĩa của toàn bộ đoạn văn. Phong cách này không tập trung vào thông tin chính.
Khi bạn đọc một cách thụ động, không có kết nối với văn bản. Đây là vấn đề số một khiến người đọc phải đọc lại văn bản và làm chậm toàn bộ quá trình. Những độc giả này bỏ lỡ những từ báo hiệu những thay đổi trong chủ đề hoặc giới thiệu những ý tưởng mới.
Active Reading
Để đọc nhanh hơn, bạn phải học cách đọc chủ động.
Chúng ta hãy xem đoạn dưới đây được lấy từ Bài kiểm tra Thực hành TOEFL Magoosh để hiểu khái niệm này:
Chickenpox is a highly contagious infectious disease caused by the Varicella zoster virus; sufferers develop a fleeting itchy rash that can spread throughout the body. The disease can last for up to 14 days and can occur in both children and adults, though the young are particularly vulnerable. Individuals infected with chickenpox can expect to experience a high but tolerable level of discomfort and a fever as the disease works its way through the system. The ailment was once considered to be a “rite of passage” by parents in the U.S. and thought to provide children with greater and improved immunity to other forms of sickness later in life. This view, however, was altered after additional research by scientists demonstrated unexpected dangers associated with the virus. Over time, the fruits of this research have transformed attitudes toward the disease and the utility of seeking preemptive measures against it.
Trừ khi bạn có mong muốn biết mọi thứ cần biết về bệnh thủy đậu (nếu vậy, nhiều quyền lực hơn cho bạn …), không cần thiết phải đọc từng từ trong đoạn đó.
Trong hầu hết các tình huống kiểm tra hoặc lớp học, bạn sẽ biết thông tin cụ thể cần tìm trước khi bạn đọc văn bản. Vậy tại sao phải đọc từng từ? Tiết kiệm thời gian đó và chuyển sang phong cách đọc chủ động!
Đọc cụm từ và đọc lướt văn bản
Bước tiếp theo trong cuộc cách mạng đọc của bạn sẽ đến dưới dạng đọc theo cụm từ hoặc nhóm từ thay vì các từ riêng lẻ. Đôi mắt của bạn có thể tập trung vào một trang (thậm chí là màn hình) và chọn 3 đến 5 từ cùng một lúc.
Đọc văn bản trong các ‘khối’ hoặc ‘cụm’ này cho phép bạn tập trung mắt vào giữa trang. Điều đó rất quan trọng vì ít chuyển động mắt hơn là chìa khóa để tăng tốc độ đọc của bạn.
Ngoài ra, đọc trong các cụm từ cho phép bạn lướt qua tài liệu. Như chúng tôi đã nói, bạn không phải lúc nào cũng phải đọc từng từ hoặc có hiểu biết sâu sắc về mọi văn bản. Khi bạn đang tìm kiếm thông tin quan trọng, học cách đọc lướt sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian.
Đọc lướt một văn bản liên quan đến việc đọc câu chủ đề của một đoạn văn và sau đó tập trung vào một vài chi tiết ngoài câu đó. Bạn nhanh chóng xác định các từ khóa trong nội dung và bỏ qua hầu hết các giới từ và từ phụ.
Điều này cho phép bạn bỏ qua các từ thừa và xác định thông tin liên quan với tốc độ nhanh hơn.

Đọc cụm từ và đọc lướt văn bản
Quét
Quét văn bản là một phiên bản đọc lướt thậm chí còn nhanh hơn. Sử dụng quét khi tìm kiếm thông tin rất cụ thể. Nó rất hữu ích cho việc đọc các câu hỏi hiểu hoặc khi nghiên cứu một chủ đề rất cụ thể.

Quét
Ví dụ: nếu bạn đang làm bài kiểm tra và một câu hỏi về đoạn trên về bệnh thủy đậu sẽ hỏi điều này:
What are common symptoms of chickenpox?
Bạn có thể nhanh chóng quét đoạn văn để tìm từ triệu chứng hoặc các từ khác liên quan đến các triệu chứng bệnh như fever, chills, hoặc rash. Làm như vậy sẽ cho bạn câu trả lời cho câu hỏi nhanh hơn nhiều so với đọc toàn bộ văn bản.